Trong hành trình chăm sóc và giáo dục trẻ đặc biệt, không phải lúc nào các phương pháp can thiệp cũng mang lại hiệu quả mong đợi. Đặc biệt với các trẻ gặp phải những vấn đề về hành vi và sức khỏe nghiêm trọng cần phải có sự hỗ trợ của thuốc. Dưới đây là 5 loại thuốc thường được sử dụng cho trẻ có nhu cầu đặc biệt: trẻ tự kỷ, tăng động giảm chú ý…
Risperidone (risperdal)
Risperidone là một loại thuốc được sử dụng để điều trị các rối loạn tâm thần và hành vi. Ở trẻ đặc biệt thường dùng cho một số triệu chứng như hung hăng thái quá, tự làm tổn thương bản thân, kích động, rối loạn cảm xúc…
Công dụng:
- Giảm các triệu chứng rối loạn hành vi (như cơn giận dữ, hành vi tự làm tổn thương bản thân, quấy rối người khác và các hành vi khác có liên quan tới tự kỷ).
- Cải thiện khả năng tập trung và giảm các triệu chứng rối loạn tăng động giảm chú ý (ADHD).
- Giảm căng thẳng và lo âu
Tác dụng phụ có thể có:
- Buồn ngủ
- Chóng mặt
- Tăng cân
- Táo bón
Lưu ý khi sử dụng:
- Sử dụng theo chỉ định của bác sĩ
- Tuân thủ liều lượng, không tự ý thay đổi
- Theo dõi tác dụng phụ
- Kiểm tra y tế định kỳ
- Thông báo cho bác sĩ mọi vấn đề về sức khỏe
Piracetam (Lucetam)
Loại thuốc này thường được dùng cho các trường hợp:
- Rối loạn nhận thức hoặc học tập
- Trẻ em mắc chứng khó đọc (dyslexia)
- Điều trị chứng rung giật ở trẻ em
- Phục hồi chức năng sau chấn thương não
Công dụng:
- Cải thiện trí nhớ
- Tăng cường tư duy
- Tăng khả năng tập trung
- Bảo vệ não bộ
- Tăng cường tuần hoàn
Tác dụng phụ có thể có:
- Tiêu hoá: Đau bụng, buồn nôn, tiêu chảy
- Thần kinh: Đau đầu, chóng mặt, lo lắng, khó ngủ
- Da: Phát ban, kích ứng, ngứa
- Tác dụng phụ khác: nhức đầu, nhức mắt, tăng cảm giác nhạy cảm
Lưu ý khi sử dụng:
- Piracetam thường được dùng qua đường uống. Có thể uống cùng với nước hoặc sau khi ăn để giảm khả năng gây tổn thương về dạ dày và tiêu hóa.
- Tuân thủ: Để đạt hiệu quả tốt nhất, hãy tuân thủ hướng dẫn của bác sĩ hoặc hướng dẫn trên đơn thuốc.
- Không dừng thuốc đột ngột: Nếu muốn ngừng sử dụng Piracetam, hãy thảo luận với bác sĩ để tránh gây ra tác dụng phụ và ảnh hưởng đến tình trạng sức khỏe.
Citicoline (Metiocoline)
Citicoline là loại thuốc được sử dụng để hỗ trợ chức năng não và thần kinh, đặc biệt trong các tình trạng như chấn thương não, suy giảm nhận thức, và rối loạn chú ý.
Công dụng:
Citicoline giúp tăng cường chức năng dẫn truyền thần kinh thông qua sự tăng phóng thích norepinephrine, dopamine và serotonin.
Chống chỉ định:
- Người bệnh quá mẫn với thành phần thuốc.
- Tăng trương lực hệ thần kinh đối giao cảm.
Tác dụng phụ có thể có:
Thuốc Citicoline có độ an toàn cao, các phản ứng phụ rất hiếm gặp. Tuy nhiên, vẫn có thể có các tác dụng phụ như: hạ huyết áp, mệt mỏi hay khó thở, phát ban, mất ngủ, nhức đầu, chóng mặt, buồn nôn, chán ăn, nóng trong…
Lưu ý khi sử dụng:
- Báo với bác sĩ nếu con bạn bị dị ứng với citicoline, acid acetylsalicylic hoặc bất kỳ loại thuốc nào khác.
- Nếu mắc hội chứng không dung nạp fructose cần trao đổi với bác sĩ.
- Báo với bác sĩ những loại thuốc mà con bạn đang dùng, bao gồm thảo dược, thực phẩm chức năng.
Methylphenidat (ritalin)
Công dụng:
- Điều trị rối loạn tăng động giảm chú ý (ADHD) ở trẻ em từ 6 tuổi trở lên.
- Điều trị chứng rối loạn thiếu tập trung (ADD).
- Điều trị chứng ngủ rũ.
Chống chỉ định:
- Quá mẫn với methylphenidate hoặc các thành phần khác có trong công thức của thuốc.
- Bệnh tăng nhãn áp, u tủy thượng thận.
- Nhiễm độc giáp, cường giáp.
- Có tiền sử hoặc đã được chẩn đoán bị trầm cảm nặng, chán ăn tâm lý, có xu hướng tự tử, rối loạn tâm trạng nghiêm trọng, loạn thần, tâm thần phân liệt, hưng cảm, rối loạn nhân cách.
- Bệnh nhân bị tăng huyết áp nặng, suy tim, cơ tim, bệnh tim bẩm sinh, nhồi máu cơ tim, bệnh tắc động mạch, đau thắt ngực, loạn nhịp tim từ trước đó.
- Rối loạn mạch máu não, viêm mạch, phình mạch não, đột quỵ.
- Bệnh nhân bị rối loạn vận động hoặc có tiền sử gia đình mắc hội chứng Tourette.
- Thường gặp: Chán ăn, giảm cân và chậm phát triển ở trẻ; Mệt mỏi, lo lắng, mất ngủ, khó chịu, kích động, hung hăng, trầm cảm, tâm trạng và hành vi bất thường; Đau đầu, chóng mặt, rối loạn vận động, dị cảm; Rối loạn nhịp tim, đánh trống ngực, tăng huyết áp, đau họng, ho; đau bụng, buồn nôn, tiêu chảy, khó tiêu…
- Ít gặp: Phù mạch, phản vệ, mề đay, ảo giác, rối loạn tâm thần, bồn chồn, tự tử, run rẩy, rối loạn giấc ngủ, nhìn mờ, khô mắt, đau ngực,…
- Hiếm gặp: Rối loạn ham muốn tình dục, mất phương hướng, cơn đau thắt ngực.
Aripiprazol (ARZU)
Công dụng:
Điều trị tâm thần phân liệt, rối loạn lưỡng cực, hội chứng Tourette và hỗ trợ điều trị rối loạn trầm cảm chủ yếu, rối loạn phổ tự kỷ.
Tác dụng phụ:
- Thường gặp: Bồn chồn, lo lắng, đứng ngồi không yên, run, mất ngủ, hội chứng ngoại tháp, buồn ngủ, đau đầu, chóng mặt, nhìn mờ, tăng tiết nước bọt, buồn nôn, nôn, khó tiêu, táo bón, mệt mỏi.
- Ít gặp: Hội chứng chân không yên, loạn vận động chậm, loạn trương lực cơ, trầm cảm, tăng đường huyết, tăng prolactin máu, tăng hứng thú tình dục, nấc cụt, tim đập nhanh, hạ huyết áp tư thế, sợ ánh sáng, nhìn đôi.
- Cùng một số tác dụng phụ nhưng chưa xác định được tần suất khác.
Lưu ý khi sử dụng:
- Trẻ em sử dụng Aripiprazole cần được theo dõi chặt chẽ bởi bác sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả của thuốc.
- Không tự ý thay đổi liều lượng: Việc thay đổi liều lượng hoặc ngừng sử dụng thuốc mà không có sự chỉ dẫn của bác sĩ có thể gây ra các vấn đề sức khỏe nghiêm trọng cho trẻ.
*Lưu ý: Mọi thông tin đưa ra chỉ nhằm mục đích tham khảo. Mọi sự thay đổi cần tham vấn bác sĩ và chuyên gia dinh dưỡng của bạn để hiểu và đưa ra quyết định đúng đắn nhất!